NGUYỄN BẢO VIỆT
- Trang chủ
- ›
- NGUYỄN BẢO VIỆT

- Họ tên : NGUYỄN BẢO VIỆT
- M/F : Nam
- Hiện trạng công tác : Đang giảng dạy
- Học vị : PGS.TS
- Ghi chú : Trưởng BM
- Ngày sinh : 1975
- Email : vietnb@huce.edu.vn
Đào tạo
Đại học: Tin học Xây dựng, Đại học Xây dựng, Việt Nam. 1997
Thạc sĩ: Kỹ thuật Xây dựng & Môi trường, Đại học Saitama, Nhật Bản. 2002
Tiến sĩ: Địa kỹ thuật & Địa kỹ thuật Môi trường, Trường Đại học Tokushima, Nhật Bản. 2005
Hướng nghiên cứu chính
1. Ổn định mái đất.
2. Động lực học nền móng công trình.
3. Gia cố nền.
4. Ứng xử của cọc.
Quá trình công tác
Thời gian | Nơi công tác | Công việc đảm nhiệm |
03/2020 đến nay | Bộ môn Cơ học đất – Nền móng, Trường Đại học Xây dựng | Trưởng bộ môn |
03/2014 đến 05/2015 | Bộ môn Cơ học đất – Nền móng, Trường Đại học Xây dựng | Phó trưởng bộ môn |
07/2005 đến nay | Bộ môn Cơ học đất – Nền móng, Trường Đại học Xây dựng | Giảng viên |
10/2017 đến nay | Viện Địa kỹ thuật và Công trình, Trường Đại học Xây dựng | Viện trưởng |
03/2015 đến 06/2017 | Trung tâm Đào tạo Thường xuyên, Trường Đại học Xây dựng | Giám đốc |
01/2012 đến 03/2015 | Khoa Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Xây dựng | Phó trưởng Khoa |
08/2009 đến 07/2011 | Phòng thí nghiệm Địa kỹ thuật, Viện Địa kỹ thuật và Công trình, Trường Đại học Xây dựng | Trưởng phòng |
04/2002 đến 03/2005 | Trường Đại học Tokushima, Nhật Bản | Nghiên cứu sinh |
04/2000 đến 03/2002 | Trường Đại học Saitama, Nhật Bản | Học viên cao học |
09/1997 đến 03/2000 | Trường Đại học Xây dựng | Giảng viên tập sự |
Công trình khoa học
Đề tài nghiên cứu
7. Chủ nhiệm đề tài (2016). Tìm hiểu nguyên nhân số lượng sinh viên trình độ Đại học hệ Vừa làm vừa học nghỉ học và đề xuất các giải pháp khắc phục. Trường Đại học Xây dựng
4. Chủ nhiệm đề tài (2009). Tính toán chiều cao đài cọc theo một số phương pháp với các giả thiết khác nhau. Trường Đại học Xây dựng
1. Thành viên (2007). So sánh hệ số ổn định mái dốc theo Phương pháp mặt trượt giả định & Phương pháp phân tích đàn hồi – dẻo. Trường Đại học Xây dựng
Bài báo khoa học quốc tế
3. J. C. Jiang*, T. Yamagami, V. B. Nguyen, (2009), Case studies for earthquake-induced permanent displacements of embankment slopes (In Japanese), Journal of Japan Society of Civil Engineers, Ser. A1 (Structural Engineering & Earthquake Engineering (SE/EE)), Vol.65, No.1, p.149-155, ONLINE ISSN: 2185-4653.
2. Viet Bao NGUYEN*, Jing-Cai JIANG, Takuo YAMAGAMI, (2005), Modified Newmark analysis of seismic permanent displacements of slopes, Lanslides, Journal of the Japan Landslide Society, Vol.41, No.5, p.12-20, ONLINE ISSN: 1882-0034; PRINT ISSN: 1348-3986.
1. Yukimasa KANDA*, Takuo YAMAGAMI, Jing-Cai JIANG, Viet Bao Nguyen, (2005), Stability analysis of slopes with two stabilizing walls (in Japanese), Lanslides, Journal of the Japan Landslide Society, Vol.41, No.5, p.37-45, ONLINE ISSN: 1882-0034; PRINT ISSN: 1348-3986.
Bài báo hội thảo quốc tế
5. Viet N.B.*, Thanh V.C., Son N.T., Viet N.H., (2020), A study of deep excavation using cement deep mixing in Mekong river delta area, Geotechnics for Sustainable Infrastructure Development. Lecture Notes in Civil Engineering, vol 62. Springer, Singapore (Duc Long P., Dung N.T. editors), pp 411-416, Print SBN 978-981-15-2183-6, Online ISBN 978-981-15-2184-3.
4. NGUYEN Bao Viet*, PHAN Huy Dong, NGUYEN Quang Binh, (2015), Bearing capacity of the soft soils improved by Cajeput timber piles, Proceeding of The 3rd International Conference CIGOS 2015 on “Innovations in Construction”, Vol.-, No.-, p.75.1-75.8, ISBN: 978-2-7466-7235-2
3. Bao Viet NGUYEN*, (2013), Large prefabricated pile foundation, a solution for high-rise buildings in Ha Noi, Proceedings of International sysposium on New Technologies for Urban Safety of Mega Cities in Asia (USMCA 2013), Vol.-, No.-, p.1165-1171, ISBN: 4-903661-64-4.
2. Pham Hung Quang*, Nguyen Bao Viet, Vu Minh Tan, Nguyen Viet Minh, (2013), A study of effectiveness of the toe cleaning and grouting for bored piles at some locations in Hanoi, Vietnam, Proceedings of second international conference Geotech Hanoi 2013, Geotechnics for Sustainable development, Vol.-, No.-, p.97-103, ISBN 978 604 82 0013 8.
1. J. C. Jiang*, T. Yamagami, V. B. Nguyen, (2004), Seismic displacements of slopes based on variable critical slip surfaces, Proceeding of the 15th Southeast Asia Geotechnical Conference, Bangkok, Thailand, November 22nd-26th, Vol.1, pp.923-928, ISBN 974-13-3276-9.
Note: * – Corresponding author
Bài báo khoa học trong nước
14. Nguyễn Bảo Việt*, (2020), Sức chịu tải móng nông trên đỉnh mái đất với điều kiện địa chất, địa hình tỉnh hòa bình, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, Vol.59, No.6, p., ISSN 0866-0762.
13. Nguyễn Bảo Việt*, (2019), Nghiên cứu móng nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng bằng phương pháp phần tử hữu hạn, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, Vol.58, No.6, p.pp. 88-91, ISSN 0866-0762.
12. Nguyễn Thanh Sơn*, Nguyễn Bảo Việt, (2016), Phân tích ngược nghiên cứu thông số biến dạng của nền đất trong bài toán hố đào sâu, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, Đại học Xây dựng, Vol., No.28, p.120-127, ISSN 1859-2996
11. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Một số nghiên cứu về móng cọc ma sát chịu tải trọng động thẳng đứng, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, Đại học Xây dựng, Vol., No.23, p.55-61, ISSN 1859-2996.
10. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Xây dựng bản đồ nguy cơ trượt lở đất, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, Vol.54, No.3, p.75-78, ISSN 0866-0762.
9. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Cọc ván cừ BTCT dự ứng lực, khả năng ứng dụng vào công trình kè trên nền đất yếu, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Xây dựng, Viện khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng, Vol.43, No.1, p.44-51, ISSN 1859-1566.
8. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Phân tích thiết kế móng nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, Vol.54, No.5, p.43-45, ISSN 0866-0762.
7. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Sức chịu tải của nền 2 lớp, Tạp chí Kết cấu và Công nghệ Xây dựng, Hội kết cấu và công nghệ xây dựng Việt Nam, Vol.-, No.17, p.113-119, ISSN 1859-3194.
6. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Độ lún của nền đất gia cố bằng cọc cừ tràm, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, Vol.54, No.4, p.64-66, ISSN 0866-0762.
5. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Nghiên cứu ảnh hưởng của thủy triều tới ổn định kè bờ ven biển tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Địa kỹ thuật, Viện Địa kỹ thuật Việt Nam, Vol.19, No.1, p.34-42, ISSN 0868-279X.
4. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Lựa chọn giải pháp nền móng cho các công trình 1~6 tầng trên nền đất yếu khu vực Tây Nam bộ, Tạp chí Người Xây dựng, Tổng hội Xây dựng, Vol., No.281&282, p.75-78, ISSN 0866-8531.
3. Nguyễn Bảo Việt*, (2015), Nghiên cứu khả năng áp dụng móng cọc chế tạo sẵn kích thước lớn cho nhà nhiều tầng tại TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí Địa kỹ thuật, Viện Địa kỹ thuật Việt Nam, Vol.19, No.2, p.3-9, ISSN 0868-279X.
2. Bùi Đức Hải*, Nguyễn Bảo Việt, (2011), Thí nghiệm nén tĩnh cọc có kết hợp đo biến dạng dọc thân cọc – một phương pháp nâng cao độ chính xác khi xác định Sức chịu tải của cọc khoan nhồi và cọc barrette ở Hà Nội, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ – Địa chất, Vol.-, No.35, p.11-14, ISSN 1859-1469.
1. Nguyễn Bảo Việt*, (2007), Sử dụng trường ứng suất phần tử hữu hạn tính toán hệ số an toàn ổn định mái đất, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, Đại học Xây dựng, Vol.-, No.2, p.75-81, ISSN 1859-2996.
Bài báo hội thảo trong nước
2. Nguyễn Bảo Việt*, (2006), Xác định khả năng chịu tải của đất nền dưới móng nông bằng phương pháp phần tử hữu hạn, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị khoa học công nghệ Đại học Xây dựng lần thứ 15, Vol.15, No.1, p.202-207,
1. Nguyễn Đình Tiến*, Nguyễn Bảo Việt, Phan Huy Đông, (2006), Phân tích ổn định của mái dốc theo Phương pháp mặt trượt giả định & Phương pháp phân tích đàn dẻo, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị khoa học công nghệ Đại học Xây dựng lần thứ 15, Vol.15, No.1, p.159-164,
Sách
1. Hướng dẫn Đồ án nền móng, Tác giả: Phan Hồng Quân, Nguyễn Bảo Việt; Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2015.