BÙI DUY QUỲNH

  • Họ tên : BÙI DUY QUỲNH
  • M/F : Nam
  • Hiện trạng công tác : Đang giảng dạy
  • Học vị : Thạc sĩ
  • Ngày sinh : 11-03-1979
  • Email : quynhbd@huce.edu.vn
  • Đánh giá

ĐÀO TẠO

Đại học: Chuyên ngành Trắc địa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2007
Thạc sĩ: Chuyên ngành Trắc địa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2010

 

HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH

1. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS, Viễn thám trong quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu.
2. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ UAV trong quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu.
3. Nghiên cứu ứng dụng AI trong phân tích, dự báo tai biến thiên nhiên: Lũ lụt, Sạt lở đất, Cháy rừng, Xâm nhập mặn

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Thời gian Nơi công tác Chức danh
1/2004-đến nay Trường Đại học Xây Dựng Kỹ sư hướng dẫn TH
6/2000-12/2003 Công ty 59 – Bộ Quốc Phòng Kỹ sư Trắc địa

CÔNG TRÌNH KHOA HỌC

Đề tài nghiên cứu

21. Thành viên (2024). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ học máy trong đánh giá ảnh hưởng của trượt lở đất đến cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trường Đại học Xây dựng
20. Thành viên (2023). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ google earth engine (gee) trong đánh giá sự thay đổi sử dụng đất tại thành phố thái nguyên. Trường Đại học Xây dựng
19. Thành viên (2023). Nghiên cứu xây dựng bản đồ ngập lụt và đánh giá ảnh hưởng ngập lụt cho khu vực TP Thái Nguyên trên cơ sở ứng dụng công nghệ Google Earth Engine. Trường Đại học Xây dựng
18. Thành viên (2023). Nghiên cứu đánh giá nguy cơ lũ quét và sạt lở đất đối với mạng lưới giao thông đường bộ bằng các mô hình phân tích không gian thí điểm tại đoạn quốc lộ 6 thuộc địa phận tỉnh Hòa Bình. Trường Đại học Xây dựng
17. Thành viên (2023). Nghiên cứu ứng dụng mô hình trí tuệ nhân tạo trong đánh giá ảnh hưởng của tai biến trượt lở đất tới khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Cấp Bộ GDĐT
16. Thành viên (2022). Nghiên cứu ứng dụng các mô hình học máy trong đánh giá nguy cơ lũ quét và sạt lở. Trường Đại học Xây dựng
15. Thành viên (2022). Nghiên cứu đánh giá nguy cơ lũ quét và sạt lở đất đối với mạng lưới giao thông đường bộ bằng các mô hình phân tích không gian thí điểm tại đoạn quốc lộ 6 thuộc địa phận tỉnh Hòa Bình. Trường Đại học Xây dựng
14.Thành viên (2022). Nghiên cứu phương pháp đánh giá rủi ro xâm nhập mặn có xét tới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Cấp Bộ GDĐT
13.Chủ nhiệm đề tài (2021). Nghiên cứu ứng dụng mô hình trí tuệ nhân tạo trong thành lập bản đồ nguy cơ trượt lở đất tại tỉnh Sơn La. Trường Đại học Xây dựng
12. Thành viên (2021). Nghiên cứu thành lập bản đồ hiện trạng 3d bằng các thiết bị khảo sát thông minh. Trường Đại học Xây dựng
11.Thành viên (2020). Nghiên cứu và phát triển phương pháp xử lý số liệu chuỗi tọa độ liên tục của lưới GNSS địa động. Cấp Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.10.Thành viên (2019). Nghiên cứu xây dựng chương trình tính toán và biểu diễn số liệu quan trắc chuyển dịch ngang công trình. Trường Đại học Xây dựng
9. Chủ nhiệm đề tài (2018). Nghiên cứu, phân tích đánh giá phương pháp quan trắc độ nghiêng bằng Portable Tiltmeter. Trường Đại học Xây dựng
8. Thành viên (2018). Nghiên cứu phân tích đánh giá phương pháp quan trắc chuyển dịch ngang Inclinometer.Trường Đại học Xây dựng
7. Chủ nhiệm đề tài (2017). Nghiên cứu ứng dụng WebGis trong quản lý và khai thác dữ liệu địa chính (thí điểm tại xã Nghĩa Hưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc).Trường Đại học Xây dựng
6. Chủ nhiệm đề tài (2015). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS phục vụ thi công các công trình chuyên dụng có độ chính xác cao trong điều kiện địa hình đặc biệt.Trường Đại học Xây dựng
5. Chủ nhiệm đề tài (2011). Nghiên cứu xây dựng phần mềm tính khối lượng đào đắp sử dụng mô hình số địa hình và MCN thiết kế.Trường Đại học Xây dựng
4. Chủ nhiệm đề tài (2010). Một vài thuật toán tính khối lượng đào đắp khi sử dụng mô hình số địa hình.Trường Đại học Xây dựng
3. Thành viên (2008). So sánh đánh giá tính hiệu quả và tính chính xác của phương pháp sử dụng máy toàn đạc điện tử và phương pháp truyền thống trong công tác đo vẽ mặt cắt ngang địa hình dạng tuyến. Trường Đại học Xây dựng
2. Thành viên (2008). Nghiên cứu xây dựng mô hình số địa hình bằng thiết bị và công nghệ hiện đại ứng dụng trong khảo sát, thiết kế xây dựng công trình giao thông và thủy lợi. Cấp Bộ
1. Thành viên (2007). Khảo sát khả năng biểu diễn bình đồ tuyến và mặt cắt của một số phần mềm vẽ địa hình phổ biến ở Việt Nam.Trường Đại học Xây dựng

Bài báo khoa học quốc tế

19. Quynh Duy Bui; Hang Ha; Truong Xuan Tran; Minh Tuan Vu; Lam Phuong Nguyen; Chinh Luu;(2025). Processing of Sentinel‑1B imaginary to extract water surface salinity incursion using observed data and hybrid models of particle swarm optimization. Earth Science Informatics, Vol 18, No 171. doi.org/10.1007/s12145-024-01633-8
18. Minh Tuan Vu; Chinh Luu; Duy-Quynh Bui; Quoc-Hung Vu; Minh Quan Pham (2024). Simulation of hydrodynamic changes and salinity intrusion in the lower Vietnamese Mekong Delta under climate change-induced sea level rise and upstream river discharge. Regional Studies in Marine Science, Vol 78, No 15, pp 103749. doi.org/10.1016/j.rsma.2024.103749
17. Quynh Duy Bui; Hang Ha; Truong Xuan Tran; Chinh Luu;(2024). Evaluating Surface Water Salinity Indicators from Landsat-8 OLI Imagery Using Machine Learning. Lecture Notes in Civil Engineering, 978-3-031-70999-9, pp 22. doi.org/10.1007/97 8-3-031-71000-1_12
16. Quynh Duy Bui; Chinh Luu; Hang Ha; Viet-Phuong Nguyen (2024). A holistic approach to salinity intrusion vulnerability assessment using geospatial technologies: An application for Mekong delta of Vietnam. International Journal of Disaster Risk Reduction. Vol 113, Issue 15, pp 104854. doi.org/10.1016/j.ijdrr.2024.104854
15. Thong Xuan Tran; Sihong Liu; Hang Ha; Quynh Duy Bui; Long Quoc Nguyen; Dinh Quoc Nguyen; Cong-Ty Trinh; Chinh Luu (2024). A spatial landslide risk assessment based on hazard, vulnerability, exposure, and adaptive capacity. Sustainability. Vol 16(2), Issue 11, pp 9574. doi.org/10.3390/su16219574
14. Chinh Luu; Hang Ha; Xuan Tran Thong; Thai Ha Vu; Quynh Duy Bui; (2024). Flash flood and landslide susceptibility analysis for a mountainous roadway in Vietnam using spatial modeling. Advances in Space Research. Vol 74, Issue 11, pp 5489-5513. doi.org/10.1016/j.asr.2024.08.046
13. Hang Ha*;Quynh Duy Bui; Dinh Trong Tran; Dinh Nguyen Quoc; Hanh Xuan Bui; Chinh Luu (2024). Improving the forecast performance of landslide susceptibility mapping by using ensemble gradient boosting algorithms. Environment, Development and Sustainability. doi.org/10.1007/s10668-024-04694-3
12. Hang Ha*;Quynh Duy Bui; Dinh Chieu Vu; Tung Hoang; Duy-Hoa Pham; Viet-Phuong Nguyen; Minh Hien Do; Xuan Thong Tran; Chinh Luu (2024). A machine learning approach in spatial predicting of landslides and flash flood susceptible zones for a road network. Modeling Earth Systems and Environment. Vol 10, pp 2201-2219. doi.org/10.1007/s40808-023-01888-y
11. Khuc, T.D.; Truong, X.Q.; Tran, V.A.; Bui,D.Q.; Bui, D.P.; Ha, H.; Tran, T.H.M; Pham, T.T.T.; and Yordanov, V. (2023). Comparison of Multi-Criteria Decision Making, Statistics, and Machine Learning Models for Landslide Susceptibility Mapping in Van Yen District, Yen Bai Province, Vietnam. International Journal of Geoinformatics. Vol 19, No 7, pp 100083. doi.org/10.52939/ijg.v19i7.2743
10. Quynh Duy Bui; Hang Ha; Dong Thanh Khuc; Dinh Quoc Nguyen; Jason von Meding; Lam Phuong Nguyen; Chinh Luu; (2023). Landslide susceptibility prediction mapping with advanced ensemble models: Son La province, Vietnam. Natural Hazards. Vol 116, pp 2283-2309. ddoi.org/10.1007/s11069-022-05764-3
9. Chinh Luu; Hang Ha; Quynh Duy Bui; Ngoc_Dung Luong; Dong Thanh Khuc; Hung Vu; Dinh Quoc Nguyen (2023). Flash flood and landslide susceptibility analysis for a mountainous roadway in Vietnam using spatial modeling. Quaternary Science Advances. Vol 11, pp 100083. doi.org/10.1016/j.qsa.2023.100083
8. Huong Thi Thanh Ngo; Nguyen Duc Dam; Quynh-Anh Thi Bui; Nadhir AI-Ansari; Romulus Costache; Hang Ha; Quynh Duy Bui; Sy Hung Mai; Binh Pham Thai (2023). Prediction of Flash Flood Susceptibility of Hilly Terrain Using Deep Neural Network: A Case Study of Vietnam. Computer Modeling in Engineering & Sciences. Vol 135, No3, pp 2219-2241. doi.org/10.32604/cmes.2023.022566
7. Sy Hung Mai; Chinh Luu; Quynh Duy Bui; Hang Ha; Dinh Quoc Nguyen (2023). Urban flood risk assessment using Sentinel-1 on the Google Earth engine: A case study in Thai Nguyen city, Vietnam. Remote Sensing Applications: Society and Environment. Vol 31, pp 100987. doi.org/10.1016/j.rsase.2023.100987
6. Quynh Duy Bui; Chinh Luu; Sy Hung Mai; Hang Thi Ha; Huong Thu Ta; Binh Thai Pham (2022). Flood risk mapping and analysis using an integrated framework of machine learning models and analytic hierarchy process. Risk Analysis. Vol 43, Issue 7, pp 1478-1495. doi.org/10.1111/risa.14018
5. Hang Ha*;Quynh Duy Bui; Thanh Dong Khuc, Dinh Trong Tran; Binh Thai Pham; Sy Hung Mai; Lam Phuong Nguyen; Chinh Luu (2022). A machine learning approach in spatial predicting of landslides and flash flood susceptible zones for a road network. Modeling Earth Systems and Environment. Vol 8, pp 4341-4357. doi.org/10.1007/s40808-022-01384-9
4. Hang Ha*;Quynh Duy Bui; Huy Dinh Nguyen; Binh Thai Pham; Trinh Dinh Lai; Chinh Luu (2022). A practical approach to flood hazard, vulnerability, and risk assessing and mapping for Quang Binh province, Vietnam. Environment, Development and Sustainability. Vol 25, pp 1101-1130. doi.org/10.1007/s10668-021-02041-4
3. Chinh Luu; Quynh Duy Bui; Jason von Meding (2021). Mapping direct flood impacts from a 2020 extreme flood event in Central Vietnam using spatial analysis techniques. International Journal of Disaster Resilience in the Built Environment. Vol 14, Issue 1, pp 85-89. doi.org/10.1108/IJDRBE-07-2021-0070
2. Chinh Luu; Duc Dam Nguyen, Mahdis Amiri, Tran Van Phong,Quynh Duy Bui; Indra Prakash, Binh Thai Pham (2021). Flood susceptibility modeling using Radial Basis Function Classifier and Fisher’s linear discriminant function. Vietnam Journal of Earth Sciences. Vol 44, pp 55-72. doi.org/10.15625/2615-9783/16626
1. Hang Ha*;Chinh Luu, Quynh Duy Bui; Duy-Hoa Pham; Tung Hoang; Viet_Phuong Nguyen; Minh Tuan Vu; Binh Thai Pham (2021). Flash flood susceptibility prediction mapping for a road network using hybrid machine learning models. Natural Hazards. Vol 109, pp 1247-1270. doi.org/10.1007/s11069-021-04877-5

Bài báo hội thảo quốc tế

2. Ha Thi Hang*; Bui Duy Quynh; Luong Ngoc Dung; Khuc Thanh Dong; Nguyen Tuan Long (2017). Application of geographic information system (GIS) and Remote sensing (RS) in road monitoring : a case study in Hoa Binh city and environs, Viet Nam. Geo-spatial Technologies and Earth Resources (GTER 2017), pp 223-227.
1. Bui Duy Quynh*;Vu Van Thang (2016). ArcGis Online application support the community participation in environmental protection HaNoi lake. International Conference on Environmental Issues in Mining and Natural Resources Development (EMNR 2016), 349-356.

Bài báo khoa học trong nước

15. Bui Duy Quynh; Ha Thi Hang; Tran Xuan Truong; Luu Thi Dieu Chinh (2024). Mekong delta salinity risk assessment using spatial analysis and the Iyengar-Sudarshan method Journal of Science and Technology in Civil Engineering, Vol 18(2), 130-148. doi.org/10.31814/stce.huce2024-18(2)-10
14. Lưu Thị Diệu Chinh; Hà Thị Hằng*, Bùi Duy Quỳnh, Dương Công Hiểu, Trần Ngọc Nhiều, Văn Tiến Luật; Trần Hồng Hạnh; Nguyễn Viết Nghĩa (2024). Nghiên cứu ứng dụng thuật toán của Breiman tích hợp trong phương pháp Random Forest để xác định mức độ quan trọng của các yếu tố tới tai biến trượt lở đất trên địa bàn tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ – Địa Chất,, Tập 65, kỳ 1,  22-36. doi.org/10.46326/JMES.2024.65(1).03
13. Bui Duy Quynh; Ha Thi Hang; Luu Thi Dieu Chinh; Tran Xuan Truong (2023). Application of the Bayesian model averaging algorithm in evaluating and selecting optimal salinity prediction models. Journal of Science and Technology in Civil Engineering, Vol 17(4), 122-136. doi.org/10.31814/stce.huce2023-17(4)-10
12. Lương Ngọc Dũng; Bùi Duy Quỳnh; Trần Đình Trọng; Ngô Văn Dũng; Trần Xuân Dự; Hoàng Thị An; Lưu Văn Diệp; Bùi Đình Ngọc (2023). Nghiên cứu giải pháp đánh giá ô nhiễm không khí khu vực khai thác mỏ đất đắp bằng dữ liệu Sentinel-5P Tropomi. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, ĐHXDHN, ISSN: 2615-9058, số 17(1V), 62-74. doi.org/10.31814/10.31814/stce.huce(nuce)2023-17(1V)-06
11. Lưu Thị Diệu Chinh; Hà Thị Hằng; Bùi Duy Quỳnh (2023). Ứng dụng dữ liệu Sentinel-5P Tropomi trên nền tảng Google Earth Engine trong theo dõi ô nhiễm không khí tại thành phố Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, ĐHXDHN, ISSN: 2615-9058, số 17(2V), 78-94. doi.org/10.31814/stce.huce2023-17(2V)-06
10. Luu Thi Dieu Chinh; Ha Thi Hang; Bui Duy Quynh; Dao Duy Toan (2023). Building drought classification map with Landsat 8 image data in Bac Binh district, Binh Thuan province. Journal of Science and Technology in Civil Engineering, Vol 17(2), 120-132. doi.org/10.31814/stce.huce2023-17(2)-11
9. Lưu Thị Diệu Chinh; Hà Thị Hằng; Trinjg Hoàng Linh; Bùi Duy Quỳnh (2022). Đánh giá ảnh hưởng của lũ lụt khu vực tỉnh Quảng Bình sử dụng Google Earth Engine và các phân tích không gian. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, ĐHXDHN, ISSN: 2615-9058, số 16(5V), 101-113. doi.org/10.31814/stce.huce(nuce)2022-16(5V)-09
8. Lưu Thị Diệu Chinh, Dương Đình Nam, Trịnh Đình Lai, Bùi Duy Quỳnh,  (2021). Nghiên cứu xây dựng bản đồ hiểm họa lũ lụt sử dụng vết lũ lịch sử và mô hình độ cao số. Tạp chí Khoa học và công nghệ Xây dựng , Tập 15 số 3V, 152-164. doi.org/10.31814/stce.nuce2021-15(3V)-13
7. Lương Ngọc Dũng, Trần Đình Trọng, Vũ Đình Chiều, Bùi Duy Quỳnh, Hà Thị Hằng, Dương Công Hiểu, Nguyễn Đình Huy (2021). Nghiên cứu chế độ bay UAV trong khảo sát địa hình công trình dạng tuyến – ứng dụng cho đoạn đường đê Xuân Quan, Hà Nội. Tạp chí Khoa học và công nghệ Xây dựng , Tập 15 số 7V, 131-142. doi.org/10.31814/stce.huce(nuce)2021-15(7V)-12
6. Hà Thị Hằng*, Bùi Duy Quỳnh, Trần Đình Trọng, Lương Ngọc Dũng, Hà Trung Khiên (2019). Khảo sát khả năng thành lập bình đồ đáy hồ bằng tàu không người lái USV tại khu vực Hồ Đền Lừ, thành phố Hà Nội. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ – Địa Chất, Tập 60 kỳ 4, 41-48.
5. Bùi Duy Quỳnh*, Vũ Thặng (2016). Ứng dụng công nghệ GPS phục vụ bố trí tim công trình có độ chính xác cao trong điều kiện địa hình đặc biệt. Tạp chí Khoa học và công nghệ Xây dựng NUCE, số 30, 68-72.
4. Vũ Thái Hà*, Bùi Duy Quỳnh (2016). Thống nhất tọa độ trong công tác chuyển trục lên nhà siêu cao tầng. Tạp chí Khoa học và công nghệ Xây dựng NUCE, số 30, 84-89.
3. Vũ Thặng*, Bùi Duy Quỳnh, Vũ Thái Hà (2014). Phương pháp xử lý số liệu quan trắc liên tục xác định tham số dao động công trình. Tạp chí Khoa học đo đạc và bản đồ, số 21,54-59.
2. Bùi Duy Quỳnh*, Lương Ngọc Dũng (2010). Quy hoạch độ cao đô thị và thiết kế dựa vào mô hình số địa hình. Tạp chí Khoa học đo đạc và bản đồ, số 5,48-51.
1. Vũ Thặng*, Bùi Duy Quỳnh (2009). Chọn phương pháp tính khối lượng đào đắp phù hợp khi thiết kế công trình giao thông, thủy lợi . Tạp chí Khoa học đo đạc và bản đồ, số 2,40-43.

Bài báo hội thảo trong nước

6. Ha Thi Hang; Luu Thi Dieu Chinh; Bui Duy Quynh, Tran Đinh Trong (2024). Machine learning-based landslide susceptibility mapping for National Highway 279 in Bac Kan province, Vietnam Advances in the Earth, Mining, and Environmental Sciences for Safe and Sustainable Development,
5. Bùi Duy Quỳnh, Trần Đình Trọng (2023). Nghiên cứu đánh giá sự tương quan số liệu đo mặn giữa các trạm quan trắc bằng phương pháp hệ số tương quan r. Hội nghị toàn quốc Trắc địa công trình vì sự phát triển bền vững (ESSD 2023)
4. Lương Ngọc Dũng, Bùi Duy Quỳnh, Trần Đình Trọng (2021). Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các trị đo mặt đất đến độ chính xác bình sai lưới gnss. Hội nghị Khoa học toàn quốc Công nghệ Địa không gian trong khoa học Trái đất và Môi trường,
3. Lương Ngọc Dũng, Vũ Đình Chiều, Nguyễn Đình Huy, Bùi Duy Quỳnh, Hà Thị Hằng, Trần Đình Trọng (2021). Giải pháp xử lý số liệu đo bằng một số thiết bị cảm biến trong quan trắc chuyển dịch ngang công trình. Hội nghị Khoa học toàn quốc Công nghệ Địa không gian trong khoa học Trái đất và Môi trường,
2. Bùi Duy Quỳnh*, Hà Thị Hằng, Lương Ngọc Dũng (2018). Ứng dung GIS trong đánh giá mức độ thuận lợi cho một số loại hình phát triển chính ở tỉnh Nghệ An. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc – Khoa học trái đấy và tài nguyên với phát triển bền vững ERSD-2018, 281-287.

Sách
2. Thực hành máy Trắc địa, Tác giả: BÙI DUY QUỲNH; Nhà xuất bản xây dựng, 2013.
1. Trắc địa, Tác giả: VŨ THẶNG, BÙI DUY QUỲNH, VŨ THÁI HÀ; Nhà xuất bản xây dựng 2013.