VŨ THÁI HÀ
- Trang chủ
- ›
- VŨ THÁI HÀ

- Họ tên : VŨ THÁI HÀ
- M/F : Nữ
- Hiện trạng công tác : Đang giảng dạy
- Học vị : Tiến sĩ
- Học hàm - chức danh : Giảng viên chính
- Ngày sinh : 05-11-1987
- Email : havt@huce.edu.vn
ĐÀO TẠO
Đại học: Chuyên ngành Trắc địa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2010
Thạc sĩ: Chuyên ngành Trắc địa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2012
Tiến sĩ: Chuyên ngành Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2014 – 2021
HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH
1. Trắc địa trong xây dựng công trình
2. Xử lý số liệu trắc địa
3. Lập trình phần mềm xử lý số liệu trắc địa
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian | Nơi công tác | Chức danh |
2010 – 2023
2023 – nay |
Trường Đại học Xây Dựng
Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội |
Giảng viên
Giảng viên chính |
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
Đề tài nghiên cứu
4. Chủ nhiệm đề tài (2018). Nghiên cứu thuật toán kết nối giữa trị đo vệ tinh và lưới khống chế trắc địa công trình Cấp trường Chủ nhiệm
3. Chủ nhiệm đề tài (2016). Nghiên cứu ứng dụng đo liên tục khi chuyển trục lên nhà siêu cao tầng có xét đến ảnh hưởng dao động của công trình Trọng điểm cấp trường Chủ nhiệm
2. Chủ nhiệm đề tài (2013). Nghiên cứu ảnh hưởng của trọng số trong bình sai hỗn hợp lưới đo góc cạnh chuyên dụng trong xây dựng Cấp trường Chủ nhiệm
1. Chủ nhiệm đề tài (2011). Nghiên cứu khả năng xác định lưới đo hỗn hợp khi chuyển trục lên tầng nhà cao tầng qua các giai đoạn xây dựng Cấp trường Chủ nhiệm
Bài báo khoa học quốc tế
3. Thai Ha Vu, Ngoc Quang Vu, Nguyen Van Thieu (2024), Chapter 24: Spatial prediction of bridge displacement using deep learning models: a case study Co Luy bridge – Book “Applications of Artificial Intelligence in Mining, Geotechnical and Geoengineering”, https://doi.org/10.1016/B978-0-443-18764-3.00007-2, ISBN: 978-0-443-18764-3, Elsevier, 2024.
2. Ziguang He, Hoang Nguyen, Thai Ha Vu, Jian Zhou, Panagiotis G. NAsteris, Anna Mammou (2021), “Novel integrated approaches for predicting the compressibility of clay using cascade forward neural networks optimized by swam- and evolution-based algorithms”, Acta Geotechnica. doi: https://doi.org/10.1007/s11440-021-01358-8.
1. Hoang Nguyen, Xuan-Nam Bui, Thai Ha Vu, Romulus Costache, Hanh Thi Minh Le (2021), “Towards state-of-the-art techniques in predicting and controlling slope stability in open-pit mines based on limit equilibrium analysis, radial basis function neural network, and brainstorm optimization”, Acta Geotechnica. doi
Bài báo hội thảo quốc tế
3. Vũ Thái Hà, Vũ Văn Thặng (2023), “Xây dựng lưới khống chế cơ sở không gian một cấp đảm bảo công tác trắc địa xây dựng nhà siêu cao tầng”, Hội nghị khoa học quốc tế Khoa học và công nghệ xây dựng hướng tới phát triển bền vững Kỉ niệm 60 năm thành lập Viện KHCN Xây dựng, 11/2023, ISBN: 978-604-82-7527-3, tr. 583-590
2. Nguyễn Quang Thắng*, Vũ Thái Hà, Diêm Công Trang (2017). Solution for reduction of effects of some factors on accuracy of staking out axis to working platforms in contrucstion of skyscraper. The International Conference on Geo-Spatial Technologies and Earth Resources in Hanoi, Vietnam, Octorber 2017, tr67 – 73.
1. Hoang Ngoc Ha*, Vu Thai Ha, (2016). Adjustment of combined spatial terrestrial – GPS measurement networks in the construction of super high-rise buildings. International symposium on geo-spatial and mobile mapping technologies 2016 – Hanoi University of Mining and Geology , tr.41-45.
Bài báo khoa học trong nước
10. Nguyễn Quang Thắng, Vũ Thái Hà, Diêm Công Huy (2020), “Xử lý số liệu lưới kết hợp trị đo vệ tinh – mặt đất trong hệ tọa độ vuông góc không gian quy ước ứng dụng khi xây dựng công trình”, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, số 01/2020.
9. Hoàng Ngọc Hà*, Vũ Thái Hà (2020). Nghiên cứu thuật toán phát hiện sai số hệ thống do chiết quang trong đo góc đứng của lưới không gian công trình kết hợp mặt đất – vệ tinh. Tạp chí Khoa học đo đạc và bản đồ, số 12/2019, 26-31.
8. Nguyễn Quang Thắng*, Vũ Thái Hà, Diêm Công Trang (2019). Giải pháp chuyển độ cao lên sàn xây dựng bằng công nghệ GNSS trong thi công nhà siêu cao tầng. Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, số 03/2019.
7. Vũ Thái Hà*, Nguyễn Quang Thắng (2018). Một số vấn đề về xử lý số liệu lưới GPS – mặt đất trong thi công nhà siêu cao tầng. Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, số 10/2018.
6. Vũ Thái Hà*, Bùi Duy Quỳnh (2016). Thống nhất toạ độ trong công tác chuyển trục lên nhà siêu cao tầng. Tạp chí khoa học công nghệ Xây dựng, số 30 (08/2016), 84-89.
5. Vũ Văn Thặng*, Bùi Duy Quỳnh, Vũ Thái Hà, (2014). Phương pháp xử lý số liệu quan trắc liên tục xác định tham số dao động công trình. Tạp chí khoa học đo đạc và bản đồ, số 21/ 09/2014, 54-59
4. Hoàng Ngọc Hà*, Vũ Thái Hà (2012). Đánh giá độ ổn định các mốc quan trắc chuyển dịch ngang ứng dụng bình sai truy hồi. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 2/2012, 115-119.
3. Hoàng Ngọc Hà*, Vũ Thái Hà (2012). Bình sai hỗn hợp lưới mặt đất và GPS, ứng dụng công thức truy hồi để phát hiện sai số thô. Tạp chí Khoa học Công nghệ Mỏ – Địa chất, số 37 1/2012.
2. Vũ Thặng*, Vũ Thái Hà (2010). Thuật toán tính khối lượng đào đắp theo mô hình số độ cao và mặt cắt ngang thiết kế. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 7/2010, 98-102.
1. Vũ Thái Hà* (2010). Ứng dụng mô hình số độ cao trong thiết kế san nền và qui hoạch độ cao đô thị. Tạp chí Xây dựng, số 6/2010, 54-56
Bài báo hội thảo trong nước
3. Vũ Văn Thặng, Vũ Thái Hà (2023), “Trắc địa công trình trong cách mạng số và cơ sở dữ liệu thông tin xây dựng”, Hội nghị toàn quốc Trắc địa công trình vì sự phát triển bền vững (ESSD 2023), tr. 185-192, ISBN: 978-604-357-178-3
2. Vũ Thái Hà, Phạm Chinh Thảo, Khúc Thành Đông (2023), “Ứng dụng GIS trong công tác giải phóng mặt bằng dự án tuyến đường cao tốc Vân Đồn – Móng Cái”, Hội nghị toàn quốc Trắc địa công trình vì sự phát triển bền vững (ESSD 2023), tr. 176-184, ISBN: 978-604-357-178-3
1. Vũ Thái Hà* (2015). Độ chính xác lưới khống chế trắc địa mặt bằng trong công trình xây dựng chuyên dụng. Hội nghị Khoa học cán bộ trẻ lần thứ XIII – 2015 của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, t262-266