ĐÀO DUY TOÀN

  • Họ tên : ĐÀO DUY TOÀN
  • M/F : Nam
  • Hiện trạng công tác : Đang giảng dạy
  • Học vị : Tiến sĩ
  • Học hàm - chức danh : Giảng viên
  • Ngày sinh : 1988
  • SĐT : 0989522906
  • Email : toandd@huce.edu.vn
  • 2.5/5 - (2 bình chọn)

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Đại học: Chuyên ngành Trắc địa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2011
Thạc sĩ: Chuyên ngành Trắc địa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2014
Tiến sĩ: Chuyên ngành Khoa học Hải dương – Thủy Văn (chuyên sâu viễn thám radar), Đại học Quốc lập Trung ương (NCU) , Đài Loan. 2022

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
07/2022 – đến nay Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội Giảng viên
09/2015 – 06/2022 Đại học Quốc lập Trung Ương (National Central University), Đài Loan Nghiên cứu sinh
08/2012 – 08/2015 Trường Đại học Xây dựng Hà Nội Giảng viên

HƯỚNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHÍNH

1) Ứng dụng radar ven bờ trong nghiên cứu động lực và biến động vùng bờ biển

2) Ứng dụng viễn thám quang học và radar nghiên cứu và giám sát tài nguyên và môi trường

3) Kết hợp viễn thám và trí tuệ nhân tạo trong giám sát đô thị hóa

4) Công nghệ địa không gian trong quan trắc biến dạng công trình và hạ tầng kỹ thuật

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Đề tài nghiên cứu

4. Chủ nhiệm (2023). Nghiên cứu ứng dụng dữ liệu viễn thám radar tần số cao trong giám sát biến động bề mặt biển cảnh báo mất an toàn vùng biển ven bờ (đang thực hiện). Mã số: 20-2023/KHXD-TĐ. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

3.Thành viên (2020). Nghiên cứu và phát triển phương pháp xử lý số liệu chuỗi tọa độ liên tục của lưới GNSS địa động. Mã số: B2020-XDA-05. Bộ giáo dục đào tạo

2. Thành viên (2015). Nghiên cứu phát hiện và loại bỏ sai số thô trong trong dãy trị đo liên tục GNSS. Mã số: 25-2015/KHXD. Trường Đại học Xây dựng

1. Chủ nhiệm (2013). Nghiên cứu phương pháp xử lý số liệu dãy trị đo khoảng cách liên tục. Mã số: 21-2013/KHXD. Trường Đại học Xây dựng

Bài báo khoa học quốc tế

6. Manh Hung Nguyen, Duy Toan Dao, Mai Son Le*, Trung Hung Le (2024). A modification of normalized difference drought index to enhance drought assessment using remotely sensed imagery. Environmental Monitoring and Assessment, vol 196(10), pp. 883, DOI: 10.1007/s10661-024-13060-9

5. Viet Luong Nguyen, Duy Toan Dao, Mai Son Le*, Manh Hung Nguyen (2024). Assessing the Correlation Between Spectral Indices and Land Surface Heat Fluxes by Remote Sensing Technology: A Case Study in Thai Binh Province, Red River Delta, Vietnam. Remote Sensing in Earth Systems Sciences, vol 7(3), pp. 159-171. DOI: 10.1007/s41976-024-00116-0

4. Zhen-Xiong You, Duy-Toan Dao, Cheng-Da Lee, Li-Hung Tsai, Hwa Chien (2024). Evaluation of Norm-Constrained Capon Method on Improving Doppler Peak Localization of Antenna-Arrayed High-Frequency Coastal Radar. Journal of Atmospheric and Oceanic Technology, vol 41, 1029–1045, DOI: https://doi.org/10.1175/JTECH-D-23-0046.1

3. Duy-Toan Dao, H. Chien (2023). Numerical Investigation Of The Uncertainty Of Typhoon Wave Parameters Retrieval Using HF Radar. Journal of Marine Science and Technology, vol. 30, no. 6, p. 4, DOI: 10.51400/2709-6998.2586

2. S. Chen, D. T. Dao, H. Chien (2021). Ship Echo Identification Based on Norm-Constrained Adaptive Beamforming for an Arrayed High-Frequency Coastal Radar. IEEE Transactions on Geoscience and Remote Sensing, vol. 59, no. 2, pp. 1143-1153, DOI: 10.1109/TGRS.2020.3000903

1. Dinh Trong Tran*, Dinh Huy Nguyen, Ngoc Dung Luong, Duy Toan Dao. (2020). Impact of the precise ephemeris on accuracy of GNSS baseline in relative positioning technique. Vietnam Journal of Earth Sciences, vol 43(1), pp. 96–110, DOI: 10.15625/0866-7187/15745

Bài báo hội thảo quốc tế

3. D. T. Dao, H. Chien, J. W. Lai, Y. H. Huang, P. Flament (2019). Evaluation of HF radar in mapping surface wave field in Taiwan Strait under winter monsoon. in OCEANS 2019 – Marseille, 2019, pp. 1-7. DOI: 10.1109/OCEANSE.2019.8867519

2. D. T. Dao, H. Chien, K.-H. Yang (2017). Analysis of directional wave spectrum from simulated High Frequency Radar Sea echo. The Workshop on Weather Analysis and Forecasting (86), Taipei, Taiwan.

1. Hwa Chien, Dao Duy Toan, Yao-Zhao Zhong, Chuan-Hsin Ho, Ramakrishnan Balaji (2016). On the Determination of Suspended Sediment Concentration in the Estuary Using ADCP. The 12th International Conference on Hydroscience & Engineering, Tainan, Taiwan.

Bài báo khoa học trong nước

4. Nguyen Thanh Luan, Pham Ngoc Tu, Dao Duy Toan (2025). Using Sentinel-2 imagery to investigate the bathymetry changes in Cu De estuary, Da Nang, Vietnam. Journal Science and Technology Water Resources, No.6, p.99.

3. Chinh, L. T. D., Hang, H. T.*, Quynh, B. D., Toan, D. D. (2023). Building drought classification map with Landsat 8 image data in Bac Binh district, Binh Thuan province. Journal of Science and Technology in Civil Engineering (JSTCE)-HUCE, vol 17(2), pp. 120-132. DOI: https://doi.org/10.31814/stce.huce2023-17(2)-11

2. Trần Đình Trọng, Đào Duy Toàn, Vũ Sơn Tùng, Lương Ngọc Dũng, Vũ Đình Chiều, Bùi Ngọc Sơn, Hà Thị Hằng (2016). Phát hiện trị dị thường trong chuỗi trị đo vị trí điểm GNSS liên tục. Tạp chí phát triển KH&CN – Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Tập 19. Số K4 – 2016. 43-51.

1. Trần Đình Trọng, Đào Duy Toàn, Vũ Đình Chiều (2014). Phương pháp Dikin phát hiện trị đo chứa sai số thô. Tạp chí Khoa học và Công nghệ – Viện Hàn Lâm Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam. ISSN 0866 708X. Tập 52, Số 4B. 519-526.

Bài báo hội thảo trong nước

2. Đào Duy Toàn*, Hwa Chien, Cheng-Da Lee, Trần Đình Trọng, Hà Thị Hằng, Nguyễn Đình Huy, Khúc Thành Đông (2023). Đánh giá thuật toán Beamforming và MUSIC trong ước lượng vận tốc xuyên tâm của dòng chảy bề mặt biển trích xuất từ dữ liệu radar mảng tần số cao (ESSD 2023). pp 1-11. ISBN: 978-604-357-178-3.

1. Hà Thị Hằng*, Đào Duy Toàn, Hà Trung Khiên (2023). Nghiên cứu ứng dụng GIS trong quản lý thông tin quy hoạch xây dựng đô thị tại xã Hải Tiến, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Hội nghị toàn quốc Trắc địa công trình vì sự phát triển bền vững (ESSD 2023). pp 51-58. ISBN: 978-604-357-178-3.

Sách giáo trình

1. Công nghệ GIS, Nhóm tác giả: Hà Thị Hằng, Lưu Thị Diệu Chinh, Hà Trung Khiên, Đào Duy Toàn, ISBN: 978-604-952-905-4. NXB Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2023.