TRẦN ĐÌNH TRỌNG
- Trang chủ
- ›
- TRẦN ĐÌNH TRỌNG

- Họ tên : TRẦN ĐÌNH TRỌNG
- M/F : Nam
- Hiện trạng công tác : Đang giảng dạy
- Học vị : Tiến sĩ
- Học hàm - chức danh : Giảng viên chính
- Chức vụ : Phó trưởng khoa
- Ghi chú : Trưởng BM
- Ngày sinh : 1980
- Email : trongtd@huce.edu.vn
ĐÀO TẠO
Đại học: Chuyên ngành Trắc địa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2005
Thạc sĩ: Chuyên ngành Trắc địa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội, Việt Nam. 2009
Tiến sĩ: Chuyên ngành Trắc địa, Đại học Nice – Sophia Antipolis , Pháp. 2013
HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH
1. GNSS trong quan trắc chuyển dịch bề mặt Trái đất.
2. GIS trong quản lý hạ tầng.
3. Tính toán, xử lý số liệu đo đạc.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian | Nơi công tác | Chức danh |
1/2015-đến nay | Trường Đại học Xây Dựng | Phó Trưởng Khoa Cầu đường,
Trưởng Bộ môn Trắc địa |
6/2013-1/2015 | Trường Đại học Xây Dựng | Giảng viên |
2/2010-6/2013 | Đại học Nice – Sophia Antipolis, Pháp | Nghiên cứu sinh |
4/2006-2/2013 | Trường Đại học Xây dựng | Giảng viên |
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
Đề tài nghiên cứu
5. Chủ nhiệm đề tài (2018). Khảo sát độ chính xác của công nghệ đo GPS CORS-RTK và CORS-VRS. Trường Đại học Xây dựng
1. Chủ nhiệm đề tài (2007). Sử dụng lịch vệ tinh chính xác xử lý số liệu đo lưới GPS cạnh ngắn. Trường Đại học Xây dựng
2. J. C. Villegas-Lanza, J.-M. Nocquet, F. Rolandone, M. Vallée, H. Tavera, F. Bondoux, T. Tran, X. Martin, M. Chlieh (2016). A mixed seismic–aseismic stress release episode in the Andean subduction zone. Nature Geoscience. Vol 9. 150–154. DOI:10.1038/NGEO2620.
1. J-M. Nocquet, J. C. Villegas-Lanza, M. Chlieh, P. A. Mothes, F. Rolandone, D. Cisneros, A. Alvarado, L. Audin, F. Bondoux, X. Martin, Y. Font, P. Jarrin, M. Régnier, T. Tran, C. Beauval, J. M. Maguiña Mendoza, W. Martinez, H. Tavera, M. Vallée and H. Yepes (2014). Motion of continental slivers and creeping subduction in the northern Andes. Nature geoscience. Vol 7. 287-291. doi:10.1038/ngeo2099
1. Vu Dinh Chieu, Ha Thi Hang, Tran Dinh Trong, Nguyen Dinh Tu (2017). Application of the multi-temporal Landsat in measuring changes of coal mining area: a case study at Ha Tu Mine, Quang Ninh province. Proceeding of International Conference on Geo-spacial technologies and Earth resources 2017. ISBN: 978-604-913-618-4. 377-380.
Bài báo khoa học trong nước
6. Hà Thị Hằng, Bùi Quy Quỳnh, Lương Ngọc Dũng, Trần Đình Trọng, Hà Trung Khiên (2017). Ứng dụng ảnh viễn thám độ phân giải siêu cao trong cập nhật thông tin trên bản đồ địa chính, thí điểm tại quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ – Địa chất. Tập 58 – Kỳ 6. 92-98.
4. Trần Đình Trọng, Đào Duy Toàn, Vũ Đình Chiều (2014). Phương pháp Dikin phát hiện trị đo chứa sai số thô. Tạp chí Khoa học và Công nghệ – Viện Hàn Lâm Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam. ISSN 0866 708X. Tập 52, Số 4B. 519-526.
3. Đặng Nam Chinh, Trần Đình Trọng (2010). Bình sai lưới GPS trong hệ tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời địa phương. Tạp chí KHCN Xây dựng. ISSN: 1859-1566. Số 2.
2. Trần Đình Trí, Trần Đình Trọng (2006). Một số vấn đề về độ chính xác của công nghệ đo ảnh số. Tuyển tập công trình khoa học Mỏ Địa chất. Số chuyên. 121-123.
1.Trần Đình Trí, Trần Đình Trọng (2006). Khả năng nâng cao độ chính xác đo tọa độ ảnh trên trạm đo ảnh số. Tuyển tập công trình khoa học Mỏ Địa chất. Số chuyên. 119-120.
Bài báo hội thảo trong nước
2. Trần Đình Trọng, Hà Trung Khiên, Lương Ngọc Dũng (2017). Ứng dụng ngôn ngữ lập trình Python trong tính toán bình sai trắc địa. Kỷ yếu Hội nghị KH&CN lần thứ 15 Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN: 978-604-73-3695-1. 91-99.
1. Trần Đình Trọng, Nguyễn Thế Thận, Khúc Thành Đông (2016). Xây dựng và khai thác CSDL GIS hệ thống thoát nước thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Tuyển tập báo cáo hội nghị KH&CN Trường ĐH Xây dựng lần thứ 17. Tập 1. 147-154.
Sách
3. Trần Đình Trọng (chủ biên) (2017). Trắc Địa. Nhà xuất bản Xây dựng